Lá Eugenia
Lá Eugenia Eugenia arenaceaeformis Eugenia là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (Myrtaceae). Loài này phân bố hầu khắp trên
Tác giả
Lá Eugenia Eugenia arenaceaeformis Eugenia là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (Myrtaceae). Loài này phân bố hầu khắp trên
Lá Eugenia Eugenia arenaceaeformis Eugenia là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (Myrtaceae). Loài này phân bố hầu khắp trên
Hóa thạch sống của rừng nhiệt đới cổ 23 triệu năm tuổi ở Yên Bái Living fossils of 23-million-year-old ancient tropical forest in Yen Bai
San hô hiện đại Modern corals San hô hiện đại San hô sáu tia (Hexacorallia) San hô tám tia (Octocorallia) Modern Corals Hexacorallia Octocorallia San
San hô mặt trời Heliolitoidea San hô mặt trời (SHMT) cũng là loại san hô sống quần thể. Mỗi quần thể bao gồm nhiều ổ
San hô vách đáy Tabulata San hô vách đáy (SHVĐ) chỉ sống quần thể, gồm nhiều ổ liên kết với nhau tạo thành. Dấu hiệu
San hô bốn tia Tetracorallia San hô bốn tia (SHBT) có hai dạng tồn tại là đơn lẻ và quần thể. Tên gọi “San hô
Cá sấu Elosuchus Elosuchus Elosuchus là một chi cá sấu đã tuyệt chủng. Chúng sống vào kỷ Creta cách đây 145 – 66 triệu năm,
Rùa Na Dương – những chiếc “bánh xèo” triệu năm tuổi Banhxeochelys – million year old “pancakes” Hóa thạch Rùa Na Dương được tìm thấy
Tôm Carpopenaeus Carpopenaeus là một chi Tôm thuộc phân bộ Dendrobranchiata đã tuyệt chủng, tồn tại trong kỷ Jura Thượng và kỷ Creta. Chúng có
Voi Ma mút Mammoth Bộ sưu tập hóa thạch Răng Voi ma mút có niên đại cách đây khoảng 2,58 triệu – 11,7 ngàn năm
Bò rừng thảo nguyên Bison priscus Bò rừng thảo nguyên hay Bò rừng đồng bằng – Bison priscus được tìm thấy trên thảo nguyên ở
Dương xỉ cổ thân mộc Ancient tree fern Dương xỉ cổ thân mộc thuộc bộ Osmundales, họ Osmundaceae, giống Plenasium, loài Plenasium (Aurealcaulis) elegans. Cây
Thạch tùng Lycopodiophyta Ngành Thạch tùng (Lycopodiophyta) hiện nay có khoảng khoảng 800 loài thân thảo, phân bố rộng trên khắp thế giới. Trong quá
Cá giáp mũ Polybranchiaspis liaojiaoshanensis Mẫu cá cổ Polybranchiaspis liaojiaoshanensis, thuộc lớp Giáp mũ (Galeaspida), tuổi Devon (cách đây khoảng 400 triệu năm), được GS.